Từ vay mượn ngoài tiếng Anh
英語以外の外来
日本語には外国語から取り入れた言葉がたくさんあり、これらを総称して『外来語』と呼びます。外来語といえば、テーブルやステーキなど英語のイメージが強いですが、他の言語から作られた外来語もたくさんあります。
16世紀の中頃から、日本ではポルトガルとの貿易が始まり、タバコ、パン、カッパ、ボタン、カボチャ、テンプラなどの言葉が生まれました。天ぷらが日本語じゃなかったなんてちょっとびっくりですよね。
18世紀に入ると、西洋の学問とともにオランダ語が日本に入ってきました。カバン、ゴム、ペンキ、ピンセットなどです。ポン酢という言葉は一見日本語に見えますが、オランダ語で柑橘類の果汁を意味する「pons(ポンス)」という言葉に「酢」をあてて作られたそうです。
19世紀の中頃からは開国に伴い、アメリカ、イギリス、ドイツ、フランスからたくさんの言葉が導入されました。ドイツ語からは、ガーゼやワクチン、カルテなど医学に関するもの、またフランス語からは、コロッケやピーマン、グラタンなど料理関係の言葉が入りました。
現在ある外来語の約8割は英語由来ですが、このように色々な国の言葉があることを知っておくといいですね。

英語以外の外来語
Gairaigo other than English words
日本語には外国語から取り入れた言葉がたくさんあり、これらを総称して『外来語』と呼びます。外来語といえば、テーブルやステーキなど英語のイメージが強いですが、他の言語から作られた外来語もたくさんあります。
Trong tiếng Nhật có nhiều từ được du nhập từ tiếng nước ngoài, người ta gọi chung những từ này là “từ vay mượn” (gairaigo). Nói đến từ vay mượn thì chúng ta có ấn mạnh mẽ về các từ tiếng Anh như 「テーブル」 (table - cái bàn) và 「ステーキ」 (steak - bít tết),... nhưng cũng còn nhiều từ vay mượn được tạo ra từ các ngôn ngữ khác nữa.
16世紀の中頃から、日本ではポルトガルとの貿易が始まり、タバコ、パン、カッパ、ボタン、カボチャ、テンプラなどの言葉が生まれました。天ぷらが日本語じゃなかったなんてちょっとびっくりですよね。
Từ khoảng giữa thế kỷ 16, tại Nhật Bản đã bắt đầu buôn bán với Bồ Đào Nha, từ đó ra đời các từ như 「タバコ」(tabaco – thuốc lá), 「パン」(pão – bánh mì), (capa)「ボタン」〔ポルトガル〕botão/〔英〕button – nút), 「カボチャ」(Cambodia – bí đỏ), 「テンプラ」(tempero/ têmporas - món tẩm bột chiên),... chúng ta hơi ngạc nhiên vì tempura không phải là tiếng Nhật nhỉ.
18世紀に入ると、西洋の学問とともにオランダ語が日本に入ってきました。カバン、ゴム、ペンキ、ピンセットなどです。ポン酢という言葉は一見日本語に見えますが、オランダ語で柑橘類の果汁を意味する「pons(ポンス)」という言葉に「酢」をあてて作られたそうです。
Đến thế kỷ 18, cùng với các môn học của Phương Tây, tiếng Hà Lan bắt đầu du nhập dần vào nước Nhật. Ví dụ như từ 「カバン」 (kabas – cặp; giỏ xách), 「ゴム」(gom) – cao su), 「ペンキ」(pek - sơn),「ピンセット」(pincet – cái nhíp),… Từ 「ポン酢」 nhìn thoáng qua thì trông như tiếng Nhật, nhưng nghe nói nó được tạo ra bằng cách gắn chữ 「酢」 vào từ 「pons(ポンス)」 mà trong tiếng Hà Lan có nghĩa là nước ép cam chua.
19世紀の中頃からは開国に伴い、アメリカ、イギリス、ドイツ、フランスからたくさんの言葉が導入されました。ドイツ語からは、ガーゼやワクチン、カルテなど医学に関するもの、またフランス語からは、コロッケやピーマン、グラタンなど料理関係の言葉が入りました。
Từ khoảng giữa thế kỷ 19, cùng với mở cửa cửa đất nước, nhiều từ của các nước Mỹ, Anh, Đức, Pháp đã được đưa vào. Các từ liên quan đến y học được đưa vào từ tiếng Đức như 「ガーゼ」(gaze – miếng gạc), 「ワクチン」(vakzin – vắc xin), 「カルテ」(karte), hay là các từ liên quan đến món ăn được du nhập từ tiếng Pháp như 「コロッケ」(croquette – bánh khoai tây chiên xù), 「ピーマン」(piment – ớt chuông), 「グラタン」 (gratin - món đút lògratin)
現在ある外来語の約8割は英語由来ですが、このように色々な国の言葉があることを知っておくといいですね。
Khoảng 80% từ vay mượn hiện nay có nguồn gốc từ tiếng Anh, tuy nhiên, nếu biết được có các từ của nhiều nước như thế này thì thật là tốt nhỉ.
☆ Từ mới:
外来語: từ ngoại lai; từ vay mượn; từ mượn
取り入れる:- bỏ vào; đưa vào; lấy cho vào
- du nhập; tiếp thu; đưa vào; áp dụng
- thu hoạch
- (ma quái) ám nhập; nhập
_
総称 (する) : gọi chung tên; tên gọi chung; tên gọi tổng quát
イメージ〔image〕(する) : hình dung; hình tượng; mường tượng; tưởng tượng; hình ảnh; ấn tượng
中頃: - giữa; khoảng giữa; giữa chừng (vị trí, thời kì)
- trung (thời đại giữa về mặt lịch sử)
学問: - học hành; học tập; học thức; học vấn; kiến thức; tri thức
- học thuật; việc học; môn học; bộ môn; môn (khoa học nghiên cứu)
酢: giấm (dấm); chua (nghĩa chữ Hán)
一見(する) : - nhìn một lần; xem một lần; nhìn thoáng qua; liếc qua; nhìn qua
- vẻ bề ngoài nhìn sơ qua; nhìn sơ qua bề ngoài
- gặp một lần; gặp mặt lần đầu
柑橘類: họ cam quýt; loài cam quýt
果汁: nước ép trái cây; nước hoa quả; nước ép hoa quả; nước ép
開国(する) : - lập quốc; khai quốc
- mở cửa đất nước; mở cửa thông thương
導入(する) : - đưa vào
- dẫn nhập
由来: lai lịch; gốc tích; nguồn gốc; khởi nguồn
☆ Ngữ pháp:
N といえば: nói tới N
N とともに: cùng với; đồng thời với (cùng với A thay đổi thì B cũng dần thay đổi)
Nに伴い/伴って: cùng với; đồng thời với
Nに関するN1: về; liên quan đến N
https://www.japonin.com/free-learnin...hers-blog.html